Thường thì bạn có các từ ngữ kỹ thuật chuyên môn mà có thể không được công nhận bởi công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp trong Word. Do vậy mà bạn có thể tùy chỉnh từ điển để có những từ bạn muốn cho vào.
Đếm số từ trong tài liệu
Word 2010 có thể đếm số từ của tài liệu trong khi bạn gõ văn bản. Ngoài ra chương trình còn có thể đếm số trang, số đoạn, số dòng, số ký tự có hoặc không có khoảng trắng.
Đếm số từ trong khi gõ văn bản
Trong khi bạn gõ văn bản, Word 2010 sẽ tự động đếm số trang và số từ có trong tài liệu. Thông tin này được hiển thị trên thanh trạng thái ở góc dưới bên trái màn hình: mục Page (số trang) và Words (số từ).
Đếm số từ trong vùng chọn
Bạn có thể đếm số từ trong các vùng chọn, và các vùng chọn này không nhất thiết phải liền mạch nhau.
– Trước tiên bạn dùng chuột chọn vùng cần đếm. Nếu các vùng không liền mạch nhau, sau khi chọn vùng đầu tiên, bạn giữ phím Ctrl và chọn thêm các vùng khác.
– Trên thanh trạng thái ở cuối màn hình sẽ hiển thị số từ có trong vùng chọn. Ví dụ 110/1025 có nghĩa là trong vùng chọn có 110 từ trên tổng số 1025 từ của tài liệu.
Bao gồm cả textbox, footnote và endnote trong khi đếm từ
– Trong thẻ Review, nhóm Proofing, nhấn nút Word Count.
– Trong hộp thoại Word Count, đánh dấu check vào mục Include textboxes, footnotes and endnotes.
Đếm số từ trong textbox
– Chọn textbox mà bạn muốn đếm từ.
– Trên thanh trạng thái ở cuối màn hình sẽ hiển thị số từ có trong textbox. Ví dụ 110/1025 có nghĩa là trong textbox có 110 từ trên tổng số 1025 từ của tài liệu.
Xem số trang, số ký tự, số đoạn và số dòng
Để có đầy đủ thông tin về số trang, số ký tự, số đoạn và số dòng, bạn thực hiện một trong hai cách sau:
– Trong thẻ Review, nhóm Proofing, nhấn nút Word Count.
– Trên thanh trạng thái ở góc dưới bên trái màn hình, bạn nhấn chuột vào mục Words. Hộp thoại Word Count xuất hiện cho bạn đầy đủ thông tin mà bạn muốn.
5. In tài liệu Word
Định dạng trang in
Mỗi khi tạo file mới, trong cửa sổ văn bản đã có sẵn một trang giấy trắng để bắt đầu soạn văn bản (thường là giấy letter hoặc giấy A4). Chỉ khi nào cần đến chi tiết chính xác hơn chúng ta mới chọn lại khổ giấy khác.
Tab Page Layout, nhóm Page Setup, chọn mũi tên dưới góc phải để mở hợp thoại Page Setup.
Tạo một từ điển mặc định mới
♦ Chọn nút Microsoft Office.
♦ Chọn nút Word Options.
♦ Chọn tab Proofing.
♦ Chọn tab When Correcting Spelling.
♦ Chọn Custom Dictionaries, và hộp thoại Custom Dictionaries xuất hiện.
♦ Chọn nút Microsoft Office.
♦ Chọn nút Word Options.
♦ Chọn tab Proofing.
♦ Chọn tab When Correcting Spelling.
♦ Chọn Custom Dictionaries, và hộp thoại Custom Dictionaries xuất hiện.
♦ Chọn Edit Word List.
♦ Nhập các từ có thể sử dụng của bạn mà không có trong từ điển hiện thời trong Word.
♦ Nhập các từ có thể sử dụng của bạn mà không có trong từ điển hiện thời trong Word.
Đếm số từ trong tài liệu
Word 2010 có thể đếm số từ của tài liệu trong khi bạn gõ văn bản. Ngoài ra chương trình còn có thể đếm số trang, số đoạn, số dòng, số ký tự có hoặc không có khoảng trắng.
Đếm số từ trong khi gõ văn bản
Trong khi bạn gõ văn bản, Word 2010 sẽ tự động đếm số trang và số từ có trong tài liệu. Thông tin này được hiển thị trên thanh trạng thái ở góc dưới bên trái màn hình: mục Page (số trang) và Words (số từ).
Đếm số từ trong vùng chọn
Bạn có thể đếm số từ trong các vùng chọn, và các vùng chọn này không nhất thiết phải liền mạch nhau.
– Trước tiên bạn dùng chuột chọn vùng cần đếm. Nếu các vùng không liền mạch nhau, sau khi chọn vùng đầu tiên, bạn giữ phím Ctrl và chọn thêm các vùng khác.
– Trên thanh trạng thái ở cuối màn hình sẽ hiển thị số từ có trong vùng chọn. Ví dụ 110/1025 có nghĩa là trong vùng chọn có 110 từ trên tổng số 1025 từ của tài liệu.
Bao gồm cả textbox, footnote và endnote trong khi đếm từ
– Trong thẻ Review, nhóm Proofing, nhấn nút Word Count.
– Trong hộp thoại Word Count, đánh dấu check vào mục Include textboxes, footnotes and endnotes.
Đếm số từ trong textbox
– Chọn textbox mà bạn muốn đếm từ.
– Trên thanh trạng thái ở cuối màn hình sẽ hiển thị số từ có trong textbox. Ví dụ 110/1025 có nghĩa là trong textbox có 110 từ trên tổng số 1025 từ của tài liệu.
Xem số trang, số ký tự, số đoạn và số dòng
Để có đầy đủ thông tin về số trang, số ký tự, số đoạn và số dòng, bạn thực hiện một trong hai cách sau:
– Trong thẻ Review, nhóm Proofing, nhấn nút Word Count.
– Trên thanh trạng thái ở góc dưới bên trái màn hình, bạn nhấn chuột vào mục Words. Hộp thoại Word Count xuất hiện cho bạn đầy đủ thông tin mà bạn muốn.
5. In tài liệu Word
Định dạng trang in
Mỗi khi tạo file mới, trong cửa sổ văn bản đã có sẵn một trang giấy trắng để bắt đầu soạn văn bản (thường là giấy letter hoặc giấy A4). Chỉ khi nào cần đến chi tiết chính xác hơn chúng ta mới chọn lại khổ giấy khác.
Tab Page Layout, nhóm Page Setup, chọn mũi tên dưới góc phải để mở hợp thoại Page Setup.
– Paper Size : chọn loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thước giấy trong width và height.
♦ Đặt lề cho trang in – Tab Margins
♦ Đặt lề cho trang in – Tab Margins
– Top : Lề đỉnh của trang in
– Bottom : Lề đáy của trang in
– Left : Lề trái của trang in
– Right : Lề phải của trang in
Nếu có dùng lệnh Mirror Margins để làm sách (tạo tính đối xứng giữa các trang) thì lệnh left và right sẽ trở thành Inside và Outside.
– Gutter : Khoảng cách dùng để đóng gáy sách
– From edge : Khoảng cách từ mép của tờ giấy đến header hoặc footer
– Orientation : chọn hướng in
♦ Portrait : Giấy dọc
♦ Landscape : Giấy ngang
– Mirror margins : Đặt lề đối xứng nhau. Nếu lệnh này có dùng, giấy sẽ được phân biệt là có trang lẻ và trang chẵn (Odd and Even), thường áp dụng để in sách.
In tài liệu
-Tab File, chọn Print
– Bottom : Lề đáy của trang in
– Left : Lề trái của trang in
– Right : Lề phải của trang in
Nếu có dùng lệnh Mirror Margins để làm sách (tạo tính đối xứng giữa các trang) thì lệnh left và right sẽ trở thành Inside và Outside.
– Gutter : Khoảng cách dùng để đóng gáy sách
– From edge : Khoảng cách từ mép của tờ giấy đến header hoặc footer
– Orientation : chọn hướng in
♦ Portrait : Giấy dọc
♦ Landscape : Giấy ngang
– Mirror margins : Đặt lề đối xứng nhau. Nếu lệnh này có dùng, giấy sẽ được phân biệt là có trang lẻ và trang chẵn (Odd and Even), thường áp dụng để in sách.
In tài liệu
-Tab File, chọn Print
– Copies: chọn số bản in
– Printer : chọn tên máy in tương ứng đã được cài đặt trong Windows. Nếu máy in đang sử dụng không có tên trong danh sách này (nghĩa là nó chưa được khai báo) thì phải thực hiện các bước sau:
♦ Nhắp Start, chọn Settings và nhắp Printers.
♦ Nhắp đúp vào biểu tượng Add Printer.
♦ Thực hiện các bước cài đặt máy in của chức năng Add Printer Wizard
– Pages : in số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu “,” để phân cách các trang rời rạt, dấu gạch nối “-” để in các trang liên tiếp
(Công Nghệ Số 24.com) - Chúc bạn thành công...– Printer : chọn tên máy in tương ứng đã được cài đặt trong Windows. Nếu máy in đang sử dụng không có tên trong danh sách này (nghĩa là nó chưa được khai báo) thì phải thực hiện các bước sau:
♦ Nhắp Start, chọn Settings và nhắp Printers.
♦ Nhắp đúp vào biểu tượng Add Printer.
♦ Thực hiện các bước cài đặt máy in của chức năng Add Printer Wizard
– Pages : in số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu “,” để phân cách các trang rời rạt, dấu gạch nối “-” để in các trang liên tiếp
0 Nhận xét